VNPT HÒA BÌNH Thông báo về việc lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản

Căn cứ Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua tại kỳ họp thứ 2 Quốc hội khóa XIV ngày 17/11/2016;

Căn cứ Luật số 37/2024/QH15 của Quốc hội Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản;

Căn cứ Nghị định 172/2024/NĐ-CP của Chính Phủ về việc quy định chi tiết một số điều của luật đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 được sửa đổi, bổ sung một số điều theo luật số 37/2024/QH15;

Căn cứ Thông tư 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính Về việc Quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật đấu giá tài sản;

Căn cứ Thông tư 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật đấu giá tài sản;

Căn cứ Thông tư 19/2024/TT-BTP ngày 31/12/2024 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 37/2024/QH15;

Căn cứ thông tư số 20/2024/TT-BTP ngày 31/12/2024 của Bộ Tư pháp quy định cơ chế, chính sách về giá dịch vụ đấu giá tài sản mà pháp luật quy định phải bán thông qua đấu giá; chi phí đăng thông báo lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản, chi phí thông báo công khai việc đấu giá trên Cổng đấu giá tài sản quốc gia, chi phí sử dụng Cổng đấu giá tài sản quốc gia để đấu giá bằng hình thức trực tuyến;

Căn cứ Thông tư số 03/2025/TT-BTC ngày 22/01/2025 của Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản; quy định việc thu, chi, quản lý và sử dụng tiền bán hồ sơ mời tham gia đấu giá, tiền đặt trước của người tham gia đấu giá không được nhận lại theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản;

Căn cứ Quyết định 283/QĐ-VNPT-HB-KTĐT ngày 27/02/2025 của Giám đốc Viễn thông Hòa Bình về việc phê duyệt Thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (cáp đồng) năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 561/QĐ-VNPT-HB-KTĐT ngày 01/04/2025 của Giám đốc Viễn thông Hòa Bình về việc phê duyệt Giá khởi điểm, bước giá và phương thức thực hiện nhượng bán, thanh lý tài sản cố định (cáp đồng) năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 634/QĐ-VNPT-HB-KTĐT ngày 11/04/2025 của Giám đốc Viễn thông Hòa Bình về việc phê duyệt Tiêu chí lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản;

Viễn thông Hòa Bình, địa chỉ: Đường M.Colani, phường Quỳnh Lâm, Thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình. Thông báo công khai về việc lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản chuyên nghiệp để thực hiện đấu giá thanh lý tài sản là Lô cáp đồng thu hồi không có nhu cầu sử dụng của Viễn thông Hòa Bình năm 2025 với tiêu chí lựa chọn cụ thể như sau:

  1. Tên, địa chỉ của người có tài sản đấu giá:

Viễn thông Hòa Bình

Địa chỉ: Đường M.Colani, phường Quỳnh Lâm, Thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình, Việt Nam.

  1. Tài sản đấu giá:

Viễn thông Hòa Bình đang có lô tài sản thanh lý là Cáp đồng thu hồi không có nhu cầu sử dụng của Viễn thông Hòa Bình năm 2025.

  1. Giá khởi điểm của tài sản đấu giá: 19.033.000.000 đồng

(Bằng chữ: Mười chín tỷ, không trăm ba mươi ba triệu đồng./.).

– Bước giá của cuộc đấu giá: 50.000.000 đồng

(Bằng chữ: Năm mươi triệu đồng./.).

  1. Tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản:

Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định tại Thông tư 19/2024/TT-BTP ngày 31/12/2024 của Bộ Tư pháp, cụ thể như sau:

TT NỘI DUNG MỨC TỐI ĐA
I Có tên trong danh sách các tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố
1. Có tên trong danh sách tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố Đủ điều kiện
2. Không có tên trong danh sách tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố Không đủ điều kiện
II Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá 19,0
1. Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá 10,0
1.1 Có địa chỉ trụ sở ổn định, rõ ràng (số điện thoại, địa chỉ thư điện tử…), trụ sở có đủ diện tích làm việc 5,0
1.2 Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, thuận tiện 5,0
2. Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá 5,0
2.1 Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại trụ sở tổ chức hành nghề đấu giá tài sản khi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá (có thể được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá) 2,0
2.2 Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi tổ chức phiên đấu giá (được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá) 3,0
3. Có trang thông tin điện tử của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đang hoạt động ổn định, được cập nhật thường xuyên

Đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì dùng Trang thông tin điện tử độc lập hoặc Trang thông tin thuộc Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp

2,0
4. Có Trang thông tin đấu giá trực tuyến được phê duyệt hoặc trong năm trước liền kề đã thực hiện ít nhất 01 cuộc đấu giá bằng hình thức trực tuyến 1,0
5. Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá 1,0
III Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án) 16,0
1. Phương án đấu giá đề xuất được hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao 4,0
1.1 Hình thức đấu giá khả thi, hiệu quả 2,0
1.2 Bước giá, số vòng đấu giá khả thi, hiệu quả 2,0
2. Phương án đấu giá đề xuất việc bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, khả thi, thuận tiện (địa điểm, phương thức bán, tiếp nhận hồ sơ) 4,0
3. Phương án đấu giá đề xuất được đối tượng và điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với tài sản đấu giá 4,0
3.1 Đối tượng theo đúng quy định của pháp luật 2,0
3.2 Điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với quy định pháp luật áp dụng đối với tài sản đấu giá 2,0
4. Phương án đấu giá đề xuất giải pháp giám sát việc tổ chức đấu giá hiệu quả; chống thông đồng, dìm giá, bảo đảm an toàn, an ninh trật tự của phiên đấu giá 4,0
IV Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản 57,0
1. Tổng số cuộc đấu giá đã tổ chức trong năm trước liền kề (bao gồm cả cuộc đấu giá thành và cuộc đấu giá không thành)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

15,0
1.1 Dưới 20 cuộc đấu giá 12,0
1.2 Từ 20 cuộc đấu giá đến dưới 40 cuộc đấu giá 13,0
1.3 Từ 40 cuộc đấu giá đến dưới 70 cuộc đấu giá 14,0
1.4 Từ 70 cuộc đấu giá trở lên 15,0
2. Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

7,0
2.1 Dưới 10 cuộc đấu giá thành (bao gồm cả trường hợp không có cuộc đấu giá thành nào) 4,0
2.2 Từ 10 cuộc đấu giá thành đến dưới 30 cuộc đấu giá thành 5,0
2.3 Từ 30 cuộc đấu giá thành đến dưới 50 cuộc đấu giá thành 6,0
2.4 Từ 50 cuộc đấu giá thành trở lên 7,0
3. Tổng số cuộc đấu giá thành có chênh lệch giữa giá trúng so với giá khởi điểm trong năm trước liền kề (Người có tài sản không yêu cầu nộp hoặc cung cấp bản chính hoặc bản sao hợp đồng, quy chế cuộc đấu giá và các tài liệu có liên quan)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

7,0
3.1 Dưới 10 cuộc (bao gồm cả trường hợp không có chênh lệch) 4,0
3.2 Từ 10 cuộc đến dưới 30 cuộc 5,0
3.3 Từ 30 cuộc đến dưới 50 cuộc 6,0
3.4 Từ 50 cuộc trở lên 7,0
4. Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên (Người có tài sản đấu giá không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)

Người có tài sản chấm điểm theo cách thức dưới đây. Trường hợp kết quả điểm là số thập phân thì được làm tròn đến hàng phần trăm.

Trường hợp số điểm của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản dưới 1 điểm (bao gồm cả trường hợp 0 điểm) thì được tính là 1 điểm.

3,0
4.1 Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (A) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên nhiều nhất (Y cuộc) thì được tối đa 3 điểm 3,0
4.2 Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (B) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề (U cuộc) thì số điểm được tính theo công thức:

Số điểm của B = (U x 3)/Y

 
4.3 Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (C) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề tiếp theo (V cuộc) thì số điểm được tính tương tự theo công thức nêu trên: Số điểm của C = (V x 3)/Y  
5. Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

7,0
5.1 Có thời gian hoạt động dưới 5 năm 4,0
5.2 Có thời gian hoạt động từ 05 năm đến dưới 10 năm 5,0
5.3 Có thời gian hoạt động từ 10 năm đến dưới 15 năm 6,0
5.4 Có thời gian hoạt động từ 15 năm trở lên 7,0
6. Số lượng đấu giá viên của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

4,0
6.1 01 đấu giá viên 2,0
6.2 Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên 3,0
6.3 Từ 05 đấu giá viên trở lên 4,0
7. Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên là Giám đốc Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của Công ty đấu giá hợp danh, Giám đốc doanh nghiệp tư nhân (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản hoặc thông tin về danh sách đấu giá viên trong Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

4,0
7.1 Dưới 05 năm 2,0
7.2 Từ 05 năm đến dưới 10 năm 3,0
7.3 Từ 10 năm trở lên 4,0
8. Kinh nghiệm của đấu giá viên hành nghề

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

5,0
8.1 Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 5 năm trở lên 3,0
8.2 Có từ 1 đến 3 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 5 năm trở lên 4,0
8.3 Có từ 4 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 5 năm trở lên 5,0
9. Số thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc khoản tiền nộp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng (Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong báo cáo tài chính và số thuế thực nộp được cơ quan thuế xác nhận bằng chứng từ điện tử; đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì có văn bản về việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách Nhà nước)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

5,0
9.1 Dưới 50 triệu đồng 3,0
9.2 Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng 4,0
9.3 Từ 100 triệu đồng trở lên 5,0
V Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định 5,0
1. Đã tổ chức đấu giá thành tài sản cùng loại là Cáp đồng với tài sản đưa ra đấu giá trong năm 2025 bằng hình thức đấu giá trực tuyến 2,0
2. Tiêu chí khác:

Đơn vị có kinh nghiệm tổ chức đấu giá tài sản bằng hình thức trực tuyến tại chính Trang thông tin điện tử đấu giá trực tuyến của mình đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép đủ điều kiện (Tổ chức đấu giá tài sản cung cấp bản sao quyết định phê duyệt tổ chức đấu giá tài sản đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến).

3,0
2.1 Trên 04 năm 3,0
2.2 Từ 04 năm trở xuống 0,0
Tổng số điểm 97
  1. Nguyên tắc xác định tổ chức hành nghề đấu giá được chọn:

+ Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản được lựa chọn là tổ chức có đủ điều kiện và có tổng số điểm cao nhất của tất cả các tiêu chí cộng lại.

+ Trường hợp có từ hai tổ chức hành nghề đấu giá tài sản trở lên được đánh giá có tổng số điểm cao nhất bằng nhau thì ưu tiên lựa chọn là đơn vị có giá dịch vụ đấu giá tài sản thấp hơn.

+ Trường hợp có nhiều đơn vị có tổng số điểm cao nhất bằng nhau và có giá dịch vụ đấu giá tài sản bằng nhau thì Viễn thông Hòa Bình xem xét, quyết định lựa chọn một trong các tổ chức đó.

  1. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá:

– Hồ sơ bao gồm: Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản nộp 01 bản tự chấm điểm theo thông báo này và bộ hồ sơ năng lực, đóng quyển có đầy đủ tài liệu đính kèm, được để trong phong bì dán kín niêm phong.

– Thời gian nhận hồ sơ: Tổ chức đấu giá nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính từ 07 giờ 30 phút, ngày 14/04/2025 đến 17 giờ 00 phút, ngày 16/04/2025 (trong giờ hành chính trừ thứ bảy, chủ nhật).

– Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá:

+ Phòng Kỹ thuật Đầu tư – Viễn thông Hòa Bình.

– Người liên hệ trực tiếp: Ông Trần Ngọc Thanh       Chức vụ: CV phòng KTĐT

– Điện thoại liên hệ: 0915.912865.

+ Địa chỉ: Đường M.Colani, phường Quỳnh Lâm, Thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình, Việt Nam.

Lưu ý:

– Người đến nộp hồ sơ trực tiếp phải mang theo giấy giới thiệu và thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu (mang bản gốc đi để đối chiếu);

   – Kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản sẽ được Thông báo công khai trên Trang thông tin điện tử đấu giá của Bộ tư pháp (https://dgts.moj.gov.vn/), hồ sơ đăng ký tham gia của tổ chức đấu giá không được hoàn trả trong mọi trường hợp.

Viễn thông Hòa Bình rất mong nhận được sự quan tâm của các tổ chức hành nghề đấu giá tài sản chuyên nghiệp.

Trân trọng!

(Văn bản đính kèm 635/TB-VNPT-HB-KTĐT ngày 11 tháng 4 năm 2025 của Viễn thông Hòa Bình Link file :3. TB lua chon to chuc dau gia Năm 2025 )

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.